Xin giấy phép Xây dựng ở đâu ? Quy định về hồ sơ thủ tục như thế nào ?

Xin giấy phép Xây dựng ở đâu ? Quy định về hồ sơ thủ tục như thế nào ?

Từ ngày 01/01/2021 những cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Vậy, điều kiện cấp giấy phép xây dựng được quy định như thế nào? Các loại công trình được miễn giấy phép xây dựng là gì? Thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp ngay bên dưới .

1.Các loại giấy phép xây dựng

Trước khi tìm hiểu các loại giấy phép xây dựng, cần phải hiểu rõ khái niệm giấy phép xây dựng. Vậy giấy phép xây dựng là gì ?

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, cá nhân để tiến hành các hoạt động thi công xây dựng công trình, nhà ở.

Có 3 loại giấy phép xây dựng căn cứ theo Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 như sau:

Giấy phép di dời công trình. Các trường hợp cần phải xin loại giấy phép này gồm: Di dời nhà ở riêng lẻ hoặc công trình trong khu đô thị, trong trung tâm cụm xã và trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa  

Giấy phép sửa chữa, cải tạo. Loại giấy phép này được cấp khi chủ đầu tư, cá nhân có nhu cầu thay đổi kiến trúc, chức năng sử dụng của công trình, nhà ở. Ngoài ra còn có các trường hợp sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kết cấu chịu lực, diện tích công trình, ảnh hưởng đến môi trường và an toàn công trình.

Giấy phép xây dựng mới. Loại giấy phép này được cấp cho các chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng mới công trình hoặc các cá nhân có nhu cầu xây nhà ở riêng lẻ

Ngoải ra, giấy phép xây dựng còn được chia thành Giấy phép xây dựng theo giai đoạn và Giấy phép xây dựng có thời hạn. Cụ thể

Giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ. Trường hợp này giấy phép có hiệu lực trong một thời gian nhất định theo kế hoạch quy hoạch xây dựng.

Giấy phép xây dựng theo giai đoạn được cấp cho từng công trình của 1 dự án hoặc từng phần của công trình. Trong trường hợp này thiết kế xây dựng của dự án hoặc công trình chưa thực hiện xong.

2.Những loại công trình được miễn giấy phép xây dựng

Có 9 loại công trình được miễn giấy phép xây dựng từ ngày 1/1/2021. Bao gồm:

– Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp

– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng; không ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường

– Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng

– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công

– Công trình xây dựng nằm trên đia bàn 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

– Công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai theo thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt. Và đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật xây dựng

– Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ

– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng, thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử-văn hóa  

– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

3.Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Căn cứ theo quy định tại Điều 103, Luật Xây dựng 2014, những cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy phép xây dựng gồm:

-Ủy ban nhân dân cấp huyện

-Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Tùy tính chất từng công trình sẽ nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng tại cơ quan phù hợp. Cụ thể như sau:

-Ủy ban nhân dân cấp huyện: công trình nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử-văn hóa thuộc địa bàn mình huyện đó quản lý. Trừ các công trình được UBND tỉnh cấp phép. Xem chi tiết cụ thể tại Điều 103 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020

-Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh được xếp hạng; công trình tôn giáo; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

3.Thủ tục xin giấy phép xây dựng

Quy trình xin giấy phép xây dựng được tiến hành như sau (căn cứ tại Điều 102 Luật Xây dựng):

✔️-Bước 1: Nộp hồ sơ

+Nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng tại tại cơ quan có thẩm quyền phù hợp

✔️-Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

+Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và bắt đầu kiểm tra hồ sơ

+Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (đối với các hồ sơ không đáp ứng theo quy định)

+Ghi giấy biên nhận (đối với các hồ sơ đáp ứng đầy đủ theo quy định)

✔️-Bước 3: Nhận kết quả

+Sau khi hoàn tất thủ tục xin cấp phép xây dựng, đến nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy biên nhận

+Nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định

+Nhận giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép)

+Nhận văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp phép)

4.Hồ sơ xin cấp phép xây dựng gồm những gì?

Theo Thông tư 15/2016/TT-BXD (ban hành ngày 30/06/2016), hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau :

4.1.Hồ sơ xin phép xây dựng cho dự án (Điều 10, 15)

-Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo quy định của pháp luật về đất đai)

-Về phần bản vẽ xin phép xây dựng được quy định chứa bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính 2 bộ bản vẽ kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng (đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật). Trong đó gồm:

+Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án. Tỷ lệ 1/100 – 1/500

+Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500. Kèm theo sơ đồ vị trí công trình

+Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200

+Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình. Kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200

-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư  

4.2.Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (Điều 11, 15)

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở được pháp luật quy định gồm có:

-Đơn đề nghị xin giấy phép xây dựng nhà ở

-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo quy định của pháp luật về đất đai)

-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính 2 bộ bản vẽ kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng (đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật). Vậy bản vẽ xin phép xây dựng gồm những gì? Theo Luật Xây dựng 2014 quy định, bản vẽ xin giấy phép xây dựng gồm:

+Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50– 1/500. Kèm theo sơ đồ vị trí công trình

+Bản vẽ các mặt bằng các tầng, và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200

+Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/150 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50. Kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200

-Ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ của các công trình xây chen có tầng hầm phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận

-Bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (nếu có)

5.Điểm mới trong quy định cấp giấy phép xây dựng ngày 01/01/2021

Điểm khác biệt giữa Luật Xây dựng năm 2014 và Luật Xây dựng sửa đổi năm 2021 về vấn đề Cấp giấy phép xây dựng

Chỉ tiêuLuật xây dựng năm 2014Luật Xây dựng sửa đổi năm 2021
1.Thời gian cấp phép xây dựng30 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng cho công trình. Theo điểm e khoản 1 Điều 10220 ngày đố với trường hợp cấp giấy phép xây dựng cho công trình. Theo khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng
2.Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng-Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp+ Không quy định       -Công trình xây dựng tạm+ Phục vụ thi công xây dựng công trình chính  -Công trình theo tuyến ngoài đô thị+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận về hướng tuyến công trình-Nhà ở riêng lẻ+ Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng, tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt-Công trình quảng cáo+ Không quy định    -Công trình xây dựng ở nông thôn+ Thuộc ku vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt+ Nhà ở riêng lẻ nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa-Không quy định-Công trình xây dựng khẩn cấp­+ Không cần lệnh khẩn cấp+ Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công+ Do người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị-xã hội quyết định đầu tư xây dựng-Công trình xây dựng tạm+ Bao gồm cả công trình có mục đích sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác-Công trình theo tuyến ngoài đô thị+ Bổ sung quy định phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành   -Nhà ở riêng lẻ+ Sửa đổi quy định từ “dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở” thành “dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở”+ Bỏ quy định về giới hạn tổng diện tích sàn-Công trình quảng cáo+ Không thuộc đối tượng phải cấp phép xây dựng theo quy định của Pháp luật về quảng cáo+ Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Pháp luật-Công trình xây dựng ở nông thôn (quy định chặt chẽ hơn )+ Giới hạn số tâng (dưới 7 tầng), trừ nhà ở riêng lẻ ở miền núi,, hải đảo (phải thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng)    -Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyện môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau khi thiết kế co sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng. Và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Pháp luật
1.      Cấp giấy phép xây dựng khi thuộc quy hoạch treo-Không quy định-Trường hợp sau 3 năm kể từ ngày công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện, nếu đất vẫn thuộc diện quy hoạch nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa thu hồi đất để thực hiện dự án (quy hoạch treo) thì người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
2.Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng-Theo khoản 1 Điều 103, Bộ Xây dựng có thẩm quyền cấp phép xây dựng đối với các công trình đặc biệt-Bãi bỏ khoản 1 Điều 103-Công trình cấp đặc biệt thuộc tỉnh, thành nào thì do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành đó cấp giấy phép  

Trên đây là những quy định về việc xin giấy phép xây dựng được cập nhật mới nhất. Anh chị đang gặp khó khăn về thủ tục giấy phép xây dựng. Hoặc đang tìm kiếm một đơn vị uy tín có thể hoàn thành hồ sơ giấy tờ xây dựng nhanh chóng. Hãy liên ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Hotline 0986 530 530 để được tư vấn nhanh nhất !

CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN DỊCH VỤ TƯ VẤN A TO Z

Trụ sở: Số 08-DG2, 125 Phố Đại Linh, P.Trung Văn, Q.Nam Từ Liêm, Hà Nội

Văn phòng: Số 48 Đường NA3, P. Chánh Phú Hòa, TX. Bến Cát, Bình Dương

Hotline: 0986 530 530  –  Điện thoại: 0888 637 322

Website:http://atozjsc.com   –   E-mail: info@atozjsc.com

Dịch Vụ Tư vấn Doanh Nghiệp A TO Z – Nơi đồng hành cùng sự phát triển doanh nghiệp của bạn.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *